Nhóm/Tên hàng hóa
|
Tỷ lệ phí áp dụng đối với hàng hóa đóng trong Container
|
Tỷ lệ phí áp dụng đối với hàng hóa KHÔNG đóng trong Container
|
Nông sản thực phẩm
|
0,10% đến 0,15%
|
0,25% (MKT: 0,3% STBH)
|
Thủy hải sản đông lạnh
|
0,13%
|
Không áp dụng
|
Rau, củ, quả đông lạnh
|
0,13%
|
Không áp dụng
|
Máy móc, Thiết bị điện tử
|
0,08%
|
0,13%
|
Khoán sản, Vật tư xây dựng
|
0,08%
|
0,18% (MKT: 0,3% STBH)
|
Nhiên liệu, Xăng dầu, Hóa chất
(Đối với xăng dầu chờ rời bằng tàu chuyên dụng: Áp dụng quy tắc dầu chở rời)
|
0,03%
|
0,03%
|
Nguyên phụ liệu, thành phẩm ngành giày da, dệt may
|
0,07%
|
0,12%
|
Lâm thổ sản, Thủ công mỹ nghệ
|
0,08%
|
0,15%
|
Máy móc thiết bị (mới 100%)
|
0,09%
|
0,13%
|
Kính tấm
|
0,65% (MKT: 0,5% STBH)
|
1,20% (MKT: 2% STBH)
|
Hàng dễ vỡ: Thiết bị vệ sinh cao cấp, sản phẩm gốm sứ cao cấp,..
|
0,10% (MKT:0,2% STBH)
|
0,20% (MKT: 0,5 STBH)
|
Biểu phí bảo hiểm hàng hóa phân theo nhóm đối tượng được bảo hiểm.
-
Phí bảo hiểm trên áp dụng cho hành trình chính Cảng/Sân bay quốc gia xuất hàng đến Cảng/Sân bay quốc gia nhận hàng; phí chưa bao gồm 10% Thuế GTGT
-
Phụ phí bảo hiểm cho hành trình từ Kho/Cảng đến Kho/Cảng: 0,005%
-
Phụ phí mở rộng rủi ro rơi vỡ trong quá trình bốc dỡ: 0,01%
QUY TẮC BH HÀNG HÓA B CL.253 (1/1/82) (vui lòng lick vào đây xem nội dung): Bảo hiểm cho các tổn thất, chi phí xảy ra cho đối tượng được bảo hiểm phát sinh từ những rủi ro được bảo hiểm (rủi ro được nêu tên) ngoại trừ những điểm nêu tại điểm “Loại trừ”.
QUY TẮC BH HÀNG HÓA C CL.254 (1/1/82) (vui lòng lick vào đây xem nội dung): Bảo hiểm cho các tổn thất, chi phí xảy ra cho đối tượng được bảo hiểm phát sinh từ những rủi ro được bảo hiểm (rủi ro được nêu tên) ngoại trừ những điểm nêu tại điểm “Loại trừ”.
QUY TẮC BH HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN NỘI ĐỊA (vui lòng lick vào đây xem nội dung): Bảo hiểm cho các tổn thất, chi phí xảy ra cho đối tượng được bảo hiểm phát sinh từ những rủi ro được bảo hiểm (rủi ro được nêu tên) ngoại trừ những điểm nêu tại điểm “Loại trừ”.

Hình ảnh minh họa rủi ro trong quá trình vận chuyển hàng hóa
Lưu ý: Ngoài các điểm loại trừ theo quy tắc thì tất cả các sản phẩm bảo hiểm hàng hóa vận chuyển sẽ không được bảo hiểm tại các giai đoạn:
1/ Rủi ro chuyển tải từ phương tiện này sang phương tiện khác
2/ Rủi ro rơi, vỡ trong quá trình bốc dỡ 2 đầu
3/ Rủi ro bảo hiểm cho quá trình bốc dỡ 2 đầu
Tuy nhiên, khách hàng có thể liên hệ ngay với nhân viên PVI TP.HCM để được mở rộng các rủi ro nêu trên.
Ngoài ra, khi gọi cho nhân viên PVI TP.HCM, khách hàng sẽ được ưu đãi với phí cạnh tranh nhất.
RỦI RO TRONG BẢO HIỂM HÀNG HÓA
Định nghĩa: Rủi ro trong bảo hiểm hàng hóa vận chuyển là những tai nạn, tai họa, sự cố xảy ra một cách bất ngờ, ngẫu nhiên hoặc những mối đe dọa nguy hại, khi xảy ra sẽ gây nên tổn thất cho đối tượng BH.
1/ Phân loại theo nguồn gốc phát sinh:
Thiên tai: biển động, bão, gió lốc, sét đánh, thời tiết xấu, sóng thần…
Tai họa của biển: tàu mắc cạn, đâm va, đắm chìm, cháy nổ, tàu bị lật úp, mất tích… (rủi ro chính)
Tai nạn bất ngờ khác: là những thiệt hại do các tác động ngẫu nhiên bên ngoài, xảy ra trong quá trình vận chuyển, xếp dỡ, giao nhận, lưu kho, bảo quản như vỡ, thiếu hụt, mất trộm, không giao hàng (Rủi ro phụ)
Rủi ro do bản chất hoặc do tính chất đặc biệt của đối tượng bảo hiểm hoặc những thiệt hại mà nguyên nhân trực tiếp là chậm trễ.
2/ Phân loại theo nghiệp vụ bảo hiểm
Rủi ro thông thường được bảo hiểm: Rủi ro chính + rủi ro phụ
Rủi ro bảo hiểm riêng: muốn được bảo hiểm thì phải thỏa thuận gồm: rủi ro chiến tranh, đình công, khủng bố
Rủi ro không được bảo hiểm: là những rủi ro không được bồi thường trong mọi trường hợp, đó là những rủi ro đương nhiên xảy ra như nội tỳ, bản chất hàng hóa, do lỗi người được bảo hiểm, thiệt hại mà nguyên nhân là chậm trễ, rủi ro có tính chất thảm họa…
THỦ TỤC YÊU CẦU BẢO HIỂM:
2/ Gửi kèm các chứng từ của lô hàng đó (bill of lading, invoice, contract,…)

Hình ảnh Hàng hóa siêu trường siêu trọng đang được dỡ lên phương tiện